10 Câu Nói Tiếng Pháp Thường Dùng Trong Cuộc Sống Hằng Ngày
Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn Du Học Pháp, tư vấn du Học Canada và tư vấn định cư Canada uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Tiếng pháp online
Tự học tiếng pháp cơ bản
Giao tiếp tiếng pháp cơ bản
Củng cố ngữ pháp tiếng Pháp
Luyện phát âm tiếng Pháp, chuẩn bản xứ
Cách người Pháp giao tiếp hằng ngày có lẽ hơi khác một xíu với những gì chúng ta được học trong sách vở vốn được xây dựng để phục vụ việc giảng dạy tiếng Pháp cho người nước ngoài. Trong bài học này, CAP sẽ chia sẻ với các bạn một số cách nói chuyện thân mật của mà có thể bạn chưa từng gặp qua khi chỉ học trong sách hoặc ở trường.
1. Ça marche = D’accord / Ça fonctionne
-Eh Paul, je vais te prendre à 20h. (Này Paul, tôi sẽ đón bạn lúc 20 giờ)
-Ça marche ! (Được đấy!)
2. Ça me prend la tête = Ça m’ennuie / Ça me dérange / Je n’aime pas ça
Ça me prend la tête cet ordinateur. (Cái máy tính này làm tôi khó chịu)
3. Quel bazar ! = C’est très en désordre / C’est très compliqué
Quel bazar ! Les enfants ! Rangez tout de suite la salle de séjour !
(Cái mớ hỗn độn gì đây ! Các con dọn lại phòng khách ngay lập tức nhé !)
4. Avoir la flemme = Être trop paresseux
Je ne veux pas travailler aujourd’hui. J’ai la flemme.
(Tôi không muốn làm việc ngày hôm này. Tôi quá lười.)
5. Passer un savon = Blâmer / Réprimander
Le professeur a passé un savon à Paul.
(Giáo viên đã mắng Paul)
6. Ça me va = Je suis d’accord / C’est OK
-Alice veut qu’on aille au cinéma demain soir. (Alice muốn chúng ta đi xem phim tối mai)
-Ça me va. (Được thôi)
7. Avoir un petit creux =Avoir faim
Allons à KFC. J’ai un petit creux. (Chúng ta hãy đi KFC. Tôi đói rồi.)
8. C’est du n’importe quoi ! = Ce n’est pas bien / C’est mal
Tu sors toute la nuit sans le dire à ta mère. C’est du n’importe quoi !
(Bạn ra ngoài cả đêm mà không nói với mẹ. Điều đó không tốt chút nào !)
9. Faut voir = Il faut y réfléchir
Disons-le à Paul. (Hãy nói điều đó với Paul)
Attends. Faut voir… Il va peut-être voir rouge. (Chờ đã. Hãy suy nghĩ lại… Cậu ấy có thể nổi giận đấy.)
10. Je file = Je pars
Il est déjà 9h. Faut que je file. (Bây giờ đã 9 giờ. Tôi phải đi đây.)
Tags: 10 cau noi tieng phap thong dung trong cuoc song hang ngay, hoc tieng phap, ho tro du hoc phap va canada, ho tro xin dinh cu canada, tieng phap online, tu hoc tieng phap co ban, tu van du hoc phap, dao tao tieng phap, giao tiep tieng phap co ban, tu van du hoc canada, tu van dinh cu canada