Trình độ tiếng Pháp A1 là bước đệm quan trọng để học viên có thể học lên các trình độ cao hơn A2, B1, B2,… Và để kiểm tra trình độ tiếng Pháp của người học, ta có thể dùng các chứng chỉ tiếng Pháp DELF và TCF. Hãy cùng
CAP tìm hiểu
cấu trúc đề thi A1 Tiếng Pháp của hai chứng chỉ này nhé.
NỘI DUNG CHÍNH
- Trình độ tiếng Pháp A1 là gì
- Cấu trúc đề thi A1 DELF
- Cấu trúc đề thi A1 TCF
- Bảng điểm quy đổi trình độ A1
1. Trình độ tiếng Pháp A1 là gì
Trình độ tiếng Pháp A1 là trình độ thể hiện sự hiểu biết cơ bản của người học về tiếng Pháp. Người học tiếng Pháp trình độ A1 thường là người mới bắt đầu, chưa có hoặc rất ít kiến thức nền tảng.
Theo Khung tham chiếu châu Âu về chuẩn ngôn ngữ – CECR, đạt cấp độ A1 người học có thể Nghe, hiểu được các từ vựng đơn giản, đọc được những từ vựng đã học và nắm được cách phát âm trong tiếng Pháp. Giao tiếp cơ bản, trả lời các câu hỏi đơn giản về bản thân, nơi mình sinh sống, người quen, các vật mà mình sở hữu; và có thể đặt các câu hỏi tương tự bằng tiếng Pháp.
Người học đạt cấp độ A1 có thể giao tiếp các câu đơn giản thuộc các lĩnh vực quen thuộc và liên quan tới mình; đồng thời cũng có thể trả lời các câu hỏi này bằng các mẫu câu khác nhau, không rập khuôn và được chuẩn bị sẵn.
2. Cấu trúc đề thi A1 DELF
Giống như các bài thi DELF nói chung, DELF A1 được chia ra như sau: DELF A1 Prim (dành cho các bạn học sinh trong độ tuổi từ 7 đến 11), DELF A1 Junior/ Scolaire (dành cho những bạn từ 12 đến 18 tuổi), DELF A1 Pro (hướng đến học sinh và những người đang đi làm có nhu cầu làm việc trong môi trường Pháp ngữ) và DELF A1 Tous Public – cho đối tượng học tiếng Pháp từ 18 tuổi trở lên, muốn đánh giá quá trình học tiếng Pháp của mình.
Bài thi DELF A1 Tous Publics (DELF A1 TP) bao gồm 4 phần:
Nội dung phần thi |
Thời gian |
Điểm |
Nghe hiểu
Trả lời các câu hỏi trong phiếu câu hỏi về ba hoặc bốn đoạn ghi âm rắt ngắn, có liên quan tới các tình huống trong đời sống hàng ngày (hai lần nghe)
Thời lượng bài nghe: 3 phút
|
20 phút |
25 |
Đọc hiểu
Trả lời các câu hỏi trong phiếu câu hỏi về bốn hoặc năm văn bản có liên quan tới các tình huống trong đời sống hàng ngày.
|
30 phút |
25 |
Viết (Bài thi gồm hai phần)
- Điền vào chỗ trống
- Viết những câu đơn giản (bưu thiếp, tin nhắn, truyện…) về những chủ đề trong cuộc sống hàng ngày.
|
30 phút |
25 |
Thi nói (Bài thi gồm ba phần)
- Giới thiệu bản thân (khoảng 1 phút)
- Trao đổi thông tin (khoảng 2 phút)
- Hội thoại với giám khảo (khoảng 2 phút)
|
5-7 phút (chuẩn bị 10 phút) |
25 |
Lưu ý: Điều kiện để đạt được bằng DELF A1 TP: Tổng điểm bài thi đạt ít nhất 50/100 và không có kỹ năng nào dưới 5/25.
3. Cấu trúc đề thi A1 TCF
TCF (hay còn gọi Test De Connaissance En Français), nó là bài kiểm tra ngôn ngữ của Bộ Giáo dục Pháp. Chứng chỉ Tiếng Pháp TCF còn là chứng chỉ đánh giá trình độ năng lực Tiếng Pháp khi bạn muốn nhập quốc tịch Pháp, xin định cư, làm việc tại đất nước nói Tiếng Pháp.
TCF được chia làm hai loại:
TCF Dap (Dap: Demande d’admission Préalable ) : Chứng tiếng Pháp TCF Dap dành cho sinh viên khi muốn đăng ký theo học một trường Cao đăng/hoặc đại học Pháp năm 1.
TCF TP (Tous public) : Chứng chỉ tiếng Pháp dành cho sinh viên nước ngoài muốn đăng ký theo học chương trình cử nhân năm 2, năm 3, các chương trình bậc đại học, thạc sĩ, hoặc tiến sĩ. Đồng thời, TCF TP cũng dành cho sinh viên các khối trường thương mại, chuyên ngành kỹ sư, BTS, du học dự bị tiếng tại Pháp.
Nội dung bài thi |
Thời gian |
Phần 1: Nghe hiểu, cấu trúc ngôn ngữ, đọc hiểu
- Nghe hiểu: 29 câu hỏi trắc nghiệm (4 đáp án và chỉ chọn 1 câu trả lời duy nhất) – 25 phút.
- Ngữ pháp: 18 câu hỏi trắc nghiệm (4 đáp án và chỉ chọn 1 câu trả lời duy nhất) – 15 phút
- Đọc hiểu: 29 câu hỏi trắc nghiệm (4 đáp án và chỉ chọn 1 câu trả lời duy nhất) – 45 phút
|
1 tiếng 30 phút |
Phần 2: Viết
Phần thi không bắt buộc
|
1 tiếng đối với hình thức TCF TP và1,5 tiếng đối với hình thức TCF DAP. |
Phần 3: Nói
Phần thi không bắt buộc |
12 phút |
Lưu ý: Sau kỳ thi, các bạn được phát bằng công nhận được xếp loại theo từng trình độ từ A1-C2 theo qui định của Hội Đồng Châu Âu dựa vào tổng điểm thi cả 3 phần của bạn. Đối với chứng chỉ TCF sẽ không có đậu và rớt mà sẽ dựa vào tổng điểm 3 phần thi để đánh giá xếp năng lực trình độ Tiếng Pháp của bạn.
4. Bảng điểm quy đổi trình độ A1
BẬC CECRL |
MỨC ĐIỂM TCF |
TRÌNH ĐỘ DELF-DALF TƯƠNG ĐƯƠNG |
A1 |
100-199 |
DELF A1 |
A2 |
200-299 |
DELF A2 |
B1 |
300-399 |
DELF B1 |
B2 |
400-499 |
DELF B2 |
C1 |
500-599 |
DALF C1 |
C2 |
600-699 |
DALF C2 |
Để học tiếng Pháp hiệu quả, bạn cần xác định rõ mục tiêu học tiếng Pháp của bản thân để xây dựng được lộ trình ôn luyện tốt nhất. Trau dồi kiến thức Pháp ngữ và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để phát triển năng lực ngoại ngữ một cách toàn diện nhất.
TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF, DELF (A2, B1, B2), DALF C1, DU HỌC PHÁP, CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA
Tags: cau truc de thi a1 tieng phap, hoc tieng phap, hoc tieng phap mien phi, tieng phap co ban, du hoc phap, dich vu du hoc phap va canada, dao tao tieng phap, dich vu xin dinh cu canada, tieng phap giao tiep, du hoc canada