Học Từ Vựng Tiếng Pháp Chủ Đề Thời Gian hãy cùng DuHocPhapTuTuc.Com xem bài viết này nhé.
Nếu bạn chưa biết nên học tiếng Pháp ở đâu thì hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy tiếng pháp uy tín và tốt nhất TPHCM với nhiều khóa học nổi tiếng như:
Học tiếng pháp cho người mới bắt đầu
Học tiếng pháp giao tiếp cơ bản
Học tiếng pháp online miễn phí
• Để nói về thời gian, chúng ta sử dụng “il est”, luôn ở số ít, + giờ. VD: Il est une heure, il est dix heures.
• Phút đi đằng sau giờ
8h00: huit heures
8h10: huit heures dix
8h15: huit heures et quart
8h30: huit heures et demie
12h: midi
9h00: neuf heures
8h50: neuf heures moins dix
8h45: neuf heures moins le quart
9h45: dix heures moins le quart
24h: minuit
• “Demi” đứng sau danh từ và đồng nhất giống với danh từ đó: une demi-heure / une heure et demie.
• Cách diễn đạt khác:
Quelle heure est-il? / Vous avez l’heure? => Il est 7h.
Tu as rendez-vous à quelle heure? => À 8h (du matin / du soir)
J’ai rendez-vous à 8h => Il est 7h45: je suis en avance.
Il est 8h: je suis à l’heure.
Il est 8h15: je suis en retard.
Il est 5h du matin: il est tôt. Il est minuit: il est tard.
Đừng ngần ngại share nếu bạn thấy bài viết này hữu ích nhé
Tags: hoc tieng phap online mien phi, hoc tieng phap, hoc tieng phap cho nguoi moi bat dau, hoc tieng phap giao tiep co ban ,hoc tieng phap online mien phi ,day tieng phap